BẢO HIỂM

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ BHXH, BHTNLĐ - BNN

15:21 26/11/18

Khi tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, NLĐ sẽ có những khoảng thời gian nghỉ và vẫn được nhận bảo hiểm. PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP xin cung cấp thông tin về các khoảng thời gian theo quy định của pháp luật như sau:

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ BHXH, BHTNLĐ - BNN

CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU

Chế độ ốm đau

Trường hợp làm việc trong điều kiện bình thường:

- 30 ngày: nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;

- 40 ngày: nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

- 60 ngày: nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Trường hợp làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên:

- 40 ngày: nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm;

- 50 ngày: nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

- 70 ngày: nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Trường hợp mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau nêu trên mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Chế độ khi con ốm đau

Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau trong một năm cho mỗi con được tính theo số ngày chăm sóc con:

- Tối đa là 20 ngày làm việc: nếu con dưới 03 tuổi;

- Tối đa là 15 ngày làm việc: nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau

Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định tại Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội 2014, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe như sau:

- Tối đa 10 ngày: đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày;

- Tối đa 07 ngày: đối với người lao động sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật;

- Bằng 05 ngày: đối với các trường hợp khác.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

CHẾ ĐỘ THAI SẢN

Chế độ khi khám thai

Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa như sau:

- 10 ngày: nếu thai dưới 05 tuần tuổi;

- 20 ngày: nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;

- 40 ngày: nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;

- 50 ngày: nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Chế độ khi sinh con

- Đối với lao động nữ

Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng.

Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.

Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.

- Đối với lao động nam

Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

+ 05 ngày làm việc;

+ 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

+ 10 ngày làm việc khi vợ sinh đôi, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

+ 14 ngày làm việc khi vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ

- Đối với lao động nữ mang thai hộ

Lao động nữ mang thai hộ được hưởng chế độ khi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và chế độ khi sinh con cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho người mẹ nhờ mang thai hộ nhưng không vượt quá thời gian quy định tại “Chế độ khi sinh con” nêu trên.

Trong trường hợp kể từ ngày sinh đến thời điểm giao đứa trẻ mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì người mang thai hộ vẫn được hưởng chế độ thai sản cho đến khi đủ 60 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

- Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ

Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Chế độ khi nhận nuôi con nuôi

Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

Chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai

Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:

- 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;

- 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.

Thời gian hưởng chế độ thai sản này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản

Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:

- Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ hai con trở lên;

- Tối đa 07 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

-Tối đa 05 ngày đối với các trường hợp khác.

Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. Trường hợp có thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ cuối năm trước chuyển tiếp sang đầu năm sau thì thời gian nghỉ đó được tính cho năm trước.

CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi điều trị thương tật, bệnh tật

Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban chấp hành công đoàn cơ sở quyết định, trường hợp đơn vị sử dụng lao động chưa thành lập công đoàn cơ sở thì do người sử dụng lao động quyết định. Thời gian nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được quy định như sau:

- Tối đa 10 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên;

- Tối đa 07 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 31% đến 50%;

- Tối đa 05 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp có mức suy giảm khả năng lao động từ 15% đến 30%.

Quý thành viên có thể xem chi tiết tại các công việc:

- Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau.

- Hồ sơ giải quyết chế độ thai sản.

- Hồ sơ giải quyết trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản.

- Hồ sơ giải quyết chế độ tai nạn lao động.

- Hồ sơ giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp.

- Hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

- Luật An toàn vệ sinh lao động 2014. 

- Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.

Quý thành viên hãy theo dõi chúng tôi để nhận thêm nhiều tin tức: 

  

 

 

Hải Hà
  • Từ khóa:
  • Bảo hiểm xã hội
  • Bảo hiểm tai nạn lao động
  • Bệnh nghề nghiệp
  • thời gian hưởng bảo hiểm
7,187

Cùng chuyên mục

  • Cập nhật danh mục bệnh viện tuyến trung ương năm 2022
  • Cập nhật danh mục bệnh viện tuyến trung ương năm 202214:29 19/05/2022
  • Hướng dẫn thủ tục nhận trợ cấp ốm đau dài ngày
  • Hướng dẫn thủ tục nhận trợ cấp ốm đau dài ngày13:46 17/05/2022
  • 08 trường hợp khám chữa bệnh BHYT đúng tuyến năm 2022
  • 08 trường hợp khám chữa bệnh BHYT đúng tuyến năm 202215:51 11/05/2022
  • Nạo phá thai có được hưởng chế độ thai sản không?
  • Nạo phá thai có được hưởng chế độ thai sản không?15:22 05/05/2022
  • NLĐ hưởng lương hưu chết, 02 khoản tiền mà người thân được nhận
  • NLĐ hưởng lương hưu chết, 02 khoản tiền mà người thân được nhận08:38 05/05/2022
  • Phân biệt chế độ ốm đau và chế độ tai nạn lao động năm 2022
  • Phân biệt chế độ ốm đau và chế độ tai nạn lao động năm 202211:40 04/05/2022
  • Khám hậu Covid-19 thì có được bảo hiểm y tế chi trả không?
  • Khám hậu Covid-19 thì có được bảo hiểm y tế chi trả không?15:39 22/04/2022
  • 02 khoản tiền người thân được nhận khi NLĐ chết mà chưa đóng đủ 20 năm BHXH
  • 02 khoản tiền người thân được nhận khi NLĐ chết mà chưa đóng đủ 20 năm BHXH10:27 20/04/2022
  • Hồ sơ, thủ tục nhận Bảo hiểm xã hội một lần năm 2022
  • Hồ sơ, thủ tục nhận Bảo hiểm xã hội một lần năm 202210:25 18/04/2022
  • Điều kiện, thủ tục và mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần năm 2022
  • Điều kiện, thủ tục và mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần năm 202210:20 18/04/2022

TÌM KIẾM BÀI VIẾT

Bài viết liên quan

  • Giúp doanh nghiệp phân biệt các loại bảo hiểm bắt buộc
  • Giúp doanh nghiệp phân biệt các loại bảo hiểm bắt buộc14:19 05/01/2022
  • Mức phạt 14 hành vi vi phạm hành chính lĩnh vực bảo hiểm xã hội năm 2022
  • Mức phạt 14 hành vi vi phạm hành chính lĩnh vực bảo hiểm xã hội năm 202211:01 02/06/2020
  • Tạm hoãn thực hiện HĐLĐ có phải là việc nghỉ không hưởng lương không?
  • Tạm hoãn thực hiện HĐLĐ có phải là việc nghỉ không hưởng lương không?16:06 29/11/2018
  • Sắp có hướng dẫn chế độ kế toán cho Doanh nghiệp siêu nhỏ
  • Sắp có hướng dẫn chế độ kế toán cho Doanh nghiệp siêu nhỏ10:17 28/11/2018
  • Infographic - Bảo vệ ý tưởng kinh doanh
  • Infographic - Bảo vệ ý tưởng kinh doanh09:05 19/11/2018

Công việc liên quan

  • Hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau trong Công ty Cổ Phần
  • Hồ sơ giải quyết trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản trong Công ty Cổ Phần
  • Hồ sơ giải quyết chế độ tai nạn lao động trong Công ty Cổ Phần
  • Hồ sơ giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp trong Công ty Cổ Phần
  • Hồ sơ giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong Công ty Cổ Phần

Bài viết xem nhiều

  • Hướng dẫn người lao động nhận tiền hỗ trợ thuê nhà trọ
  • Hướng dẫn người lao động nhận tiền hỗ trợ thuê nhà trọ17:28 13/05/2022
  • Điều kiện, mức hỗ trợ tiền thuê nhà đối với NLĐ theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg
  • Điều kiện, mức hỗ trợ tiền thuê nhà đối với NLĐ theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg16:57 13/05/2022
  • 04 lưu ý khi doanh nghiệp xử lý kỷ luật lao động
  • 04 lưu ý khi doanh nghiệp xử lý kỷ luật lao động15:17 06/05/2022
  • Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tổ chức làm thêm trên 200 giờ/năm
  • Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tổ chức làm thêm trên 200 giờ/năm16:52 03/05/2022
  • NLĐ hưởng lương hưu chết, 02 khoản tiền mà người thân được nhận
  • NLĐ hưởng lương hưu chết, 02 khoản tiền mà người thân được nhận08:38 05/05/2022
  • Hướng dẫn DN kết chuyển lỗ vào thu nhập tính thuế TNDN năm 2022
  • Hướng dẫn DN kết chuyển lỗ vào thu nhập tính thuế TNDN năm 202208:41 07/05/2022
  • Hướng dẫn khai thuế TNCN, thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
  • Hướng dẫn khai thuế TNCN, thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh08:26 12/05/2022
  • 08 trường hợp khám chữa bệnh BHYT đúng tuyến năm 2022
  • 08 trường hợp khám chữa bệnh BHYT đúng tuyến năm 202215:51 11/05/2022

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM

Điện thoại: (028) 3930 3279

E-mail: info@phaplykhoinghiep.vn

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Công việc pháp lý
  • Bài viết chính sách
  • Hỏi đáp
  • Giới thiệu
  • Liên hệ

QUAN TÂM CHÚNG TÔI TRÊN ZALO

zalo

© Copyright 2017 by PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP . All Rights Reserved.

DMCA.com Protection Status

Pháp lý Khởi nghiệp

Vui lòng đăng nhập để trải nghiệm các tiện ích/ dịch vụ của Pháp lý Khởi nghiệp được tốt hơn!
  • Chọn Đăng nhập nếu bạn đã có tài khoản
  • Chọn Đăng ký (miễn phí) nếu bạn chưa có tài khoản

  Nhập Email đã đăng ký để khôi phục mật khẩu