LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG

Những lưu ý khi người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

18:57 23/06/22

Hiện nay, nhiều NLĐ Việt Nam có nhu cầu được ra nước ngoài để làm việc. Vậy NLĐ Việt Nam cần lưu ý những gì khi ra nước ngoài làm việc? Bài viết dưới đây sẽ đưa ra những lưu ý cho người lao động khi ra nước ngoài làm việc theo quy định mới nhất hiện nay.

1. Người lao động Việt Nam có thể đi làm việc ở nước ngoài không?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 quy định Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên cư trú tại Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật này.

Bên cạnh đó, theo khoản 3 Điều 5 Luật này cũng quy định về các hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng gồm có:

- Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế.

- Hợp đồng hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:

+ Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;

+ Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;.

+ Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.

- Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài.

Như vậy, từ quy định trên, NLĐ Việt Nam có thể đi làm việc ở nước ngoài bằng một trong các hình thức nêu trên.

2. Những lưu ý khi giao kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động nước ngoài

Điều kiện của NLĐ Việt Nam do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam đưa đi làm việc ở nước ngoài

Theo Điều 44 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động 2020 quy định điều kiện của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài do doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức, cá nhân Việt Nam đưa đi làm việc ở nước ngoài như sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài;

- Đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động;

- Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động;

- Có giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng;

- Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Ngoài ra, NLĐ Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài cần chuẩn bị Hồ sơ đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại Điều 45 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động 2020, gồm có:

- Đơn đi làm việc ở nước ngoài;

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động;

- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

- Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học giáo dục định hướng; và

- Văn bằng, chứng chỉ về ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và giấy tờ khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động.

Điều kiện NLĐ Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết

Theo Điều 50 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động 2020 quy định điều kiện của NLĐ Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo HĐLĐ trực tiếp giao kết như sau:

(1) Điều kiện về đối tượng:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài;

- Đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động;

- Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của bên nước ngoài tiếp nhận lao động;

- Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

(2) Điều kiện về nội dung hợp đồng lao động

Nội dung chính của hợp đồng lao động trực tiếp giao kết phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước mà người lao động đến làm việc, bao gồm:

- Ngành, nghề, công việc phải làm;

- Thời hạn của hợp đồng;

- Địa điểm làm việc;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ;

- Tiền lương, tiền công;

- Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại;

- Chế độ khám bệnh, chữa bệnh;

- Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ khác (nếu có);

- Trách nhiệm của người sử dụng lao động ở nước ngoài trong trường hợp xảy ra tai nạn lao động, rủi ro liên quan đến người lao động trong thời gian làm việc ở nước ngoài;

- Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp;

(3) Người lao động cần phải có văn bản xác nhận việc đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động thường trú.

Những công việc người làm động không được đến làm việc ở nước ngoài

Theo quy định tại Phụ lục I Nghị định số 38 /2020/NĐ-CP, những công việc lao động Việt Nam bị cấm đi làm việc ở nước ngoài bao gồm:

- Công việc massage làm việc tại các nhà hàng, khách sạn hoặc các trung tâm giải trí;

- Công việc phải tiếp xúc thường xuyên với chất nổ, chất độc hại trong luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thủy ngân, bạc, kẽm), tiếp xúc thường xuyên với mangan, điôxit thủy ngân;

- Công việc tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở, khai thác quặng phóng xạ các loại;

- Công việc sản xuất, bao gói phải tiếp xúc thường xuyên với các hóa chất axit nitơric, natri sunfat, disunfua cacbon, các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt chuột, sát trùng, chống mối mọt có độc tính mạnh;

- Công việc săn bắt thú dữ, cá sấu, cá mập;

- Công việc thường xuyên ở nơi thiếu không khí, áp suất lớn (dưới lòng đất, lòng đại dương);

- Công việc liệm, mai táng tử thi, thiêu xác chết, bốc mồ mả.

Trên đây là quy định về Những lưu ý khi người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.

Căn cứ pháp lý

Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động 2020;

Nghị định số 38 /2020/NĐ-CP.

Quang Hưng
  • Từ khóa:
  • Lao động
  • xuất khẩu lao động
  • làm việc ở nước ngoài
58

Cùng chuyên mục

  • Tổng Liên đoàn Lao động hướng dẫn về số giờ làm thêm
  • Tổng Liên đoàn Lao động hướng dẫn về số giờ làm thêm10:15 28/06/2022
  • Hướng dẫn thủ tục giám định tai nạn lao động lần đầu năm 2022
  • Hướng dẫn thủ tục giám định tai nạn lao động lần đầu năm 202211:43 22/06/2022
  • Hướng dẫn gia hạn Visa cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
  • Hướng dẫn gia hạn Visa cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam07:47 22/06/2022
  • Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề có còn được trả lương cao hơn ít nhất 7% lương tối thiểu không?
  • Người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề có còn được trả lương cao hơn ít nhất 7% lương tối thiểu không?17:08 20/06/2022
  • Tra cứu mức lương tối thiểu mới theo từng địa bàn áp dụng từ ngày 01/7/2022
  • Tra cứu mức lương tối thiểu mới theo từng địa bàn áp dụng từ ngày 01/7/202213:48 18/06/2022
  • DN trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, người lao động cần làm gì?
  • DN trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, người lao động cần làm gì?13:38 17/06/2022
  • Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động
  • Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động11:30 15/06/2022
  • 07 lợi ích mà người lao động được hưởng khi tăng mức lương tối thiểu vùng
  • 07 lợi ích mà người lao động được hưởng khi tăng mức lương tối thiểu vùng10:28 15/06/2022
  • 06 điều cần biết khi học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
  • 06 điều cần biết khi học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động13:53 14/06/2022
  • Chính thức: Tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động từ ngày 01/7/2022
  • Chính thức: Tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động từ ngày 01/7/202208:32 13/06/2022

TÌM KIẾM BÀI VIẾT

Bài viết xem nhiều

  • Thời điểm xuất hóa đơn, chứng từ được áp dụng kể từ ngày 01/7/2022
  • Thời điểm xuất hóa đơn, chứng từ được áp dụng kể từ ngày 01/7/202208:22 07/06/2022
  • Những điểm mới về mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2022
  • Những điểm mới về mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/202211:40 08/06/2022
  • Chính thức: Tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động từ ngày 01/7/2022
  • Chính thức: Tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động từ ngày 01/7/202208:32 13/06/2022
  • Tra cứu mức lương tối thiểu mới theo từng địa bàn áp dụng từ ngày 01/7/2022
  • Tra cứu mức lương tối thiểu mới theo từng địa bàn áp dụng từ ngày 01/7/202213:48 18/06/2022
  • Tổng hợp các văn bản pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đầu tư xây dựng
  • Tổng hợp các văn bản pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đầu tư xây dựng07:54 09/06/2022
  • Điều kiện hưởng lương hưu khi vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc, vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện
  • Điều kiện hưởng lương hưu khi vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc, vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện14:41 08/06/2022
  • Tổng hợp các khoản thu nhập chịu thuế và được miễn thuế TNCN năm 2022
  • Tổng hợp các khoản thu nhập chịu thuế và được miễn thuế TNCN năm 202210:06 09/06/2022
  • Tổng hợp các văn bản luật, nghị định, thông tư mới nhất về hóa đơn điện tử
  • Tổng hợp các văn bản luật, nghị định, thông tư mới nhất về hóa đơn điện tử08:17 13/06/2022

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM

Điện thoại: (028) 3930 3279

E-mail: info@phaplykhoinghiep.vn

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Công việc pháp lý
  • Bài viết chính sách
  • Hỏi đáp
  • Giới thiệu
  • Liên hệ

QUAN TÂM CHÚNG TÔI TRÊN ZALO

zalo

© Copyright 2017 by PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP . All Rights Reserved.

DMCA.com Protection Status

Pháp lý Khởi nghiệp

Vui lòng đăng nhập để trải nghiệm các tiện ích/ dịch vụ của Pháp lý Khởi nghiệp được tốt hơn!
  • Chọn Đăng nhập nếu bạn đã có tài khoản
  • Chọn Đăng ký (miễn phí) nếu bạn chưa có tài khoản

  Nhập Email đã đăng ký để khôi phục mật khẩu