LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG

Thủ tục xác nhận NLĐ nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

14:02 11/05/22

Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là phải được cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên, người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong một số trường hợp. Lúc này, người sử dụng lao động cần tiến hành thủ tục xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:

Hướng dẫn xác nhận NLĐ nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

1. Các trường hợp NLĐ nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Căn cứ Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động (NLĐ) nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trong trường hợp:

(1) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

(2) Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

(3) Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

(4) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

(5) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

(6) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.

(7) Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(8) Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

(9) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

(10) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa Việt Nam và nước ngoài.

(11) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

(12) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

(13) Tình nguyện viên là NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

(14) Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

(15) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

(16) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

(17) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Việt Nam là thành viên.

(18) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

(19) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

(20) Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

2. Thủ tục xác nhận NLĐ nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trong trường hợp NLĐ nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động (NSDLĐ) cần thực hiện công việc sau:

Trường hợp 1: NLĐ nước ngoài thuộc trường hợp (1), (2), (4), (6), (8), (14) và (17) nêu trên

NSDLĐ không phải tiến hành thủ tục xác nhận mà chỉ cần báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi NLĐ nước ngoài dự kiến làm việc thông tin về NLĐ bao gồm:

- Họ và tên, tuổi;

- Quốc tịch, số hộ chiếu;

- Tên người sử dụng lao động nước ngoài;

- Ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc

Thời hạn báo cáo: Trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày NLĐ nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

Trường hợp 2: NLĐ nước ngoài thuộc trường hợp (3), (5), (7), (9), (10), (11), (12), (13), (15), (16), (18), (19) và (20) nêu ở mục trên

NSDLĐ phải tiến hành thủ tục xác nhận NLĐ nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị

(i). Văn bản đề nghị xác nhận NLĐ nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP);

(ii) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe.

(iii) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài;

(iv) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

(v) Các giấy tờ để chứng minh NLĐ nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Lưu ý: Các giấy tờ (ii), (iii) và (v) phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Nơi nộp hồ sơ

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi NLĐ nước ngoài dự kiến làm việc.

Thời hạn nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày NLĐ nước ngoài bắt đầu làm việc.

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho NSDLĐ. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trên đây là quy định về Hướng dẫn xác nhận NLĐ nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Nếu còn thắc mắc khác, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.

Căn cứ pháp lý:

Bộ luật Lao động 2019;

Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Ánh Hồng
  • Từ khóa:
  • Người lao động nước ngoài
  • Giấy phép lao động
439

Cùng chuyên mục

  • Danh mục công việc không được sử dụng lao động chưa thành niên
  • Danh mục công việc không được sử dụng lao động chưa thành niên08:26 26/05/2022
  • Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong lĩnh vực xây dựng năm 2022
  • Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong lĩnh vực xây dựng năm 202215:47 20/05/2022
  • Tổng hợp những chính sách hỗ trợ NLĐ bị ảnh hưởng do dịch Covid-19 còn hiệu lực
  • Tổng hợp những chính sách hỗ trợ NLĐ bị ảnh hưởng do dịch Covid-19 còn hiệu lực11:40 20/05/2022
  • Hướng dẫn thủ tục tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
  • Hướng dẫn thủ tục tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia08:01 20/05/2022
  • Hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
  • Hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia10:36 18/05/2022
  • Hướng dẫn người lao động xác định thời gian báo trước khi xin nghỉ việc
  • Hướng dẫn người lao động xác định thời gian báo trước khi xin nghỉ việc08:02 17/05/2022
  • Những điều người lao động cần biết về tạm ứng tiền lương
  • Những điều người lao động cần biết về tạm ứng tiền lương10:16 16/05/2022
  • Tất tần tật những điều sinh viên cần biết khi đi làm
  • Tất tần tật những điều sinh viên cần biết khi đi làm16:11 14/05/2022
  • Hướng dẫn người lao động nhận tiền hỗ trợ thuê nhà trọ
  • Hướng dẫn người lao động nhận tiền hỗ trợ thuê nhà trọ17:28 13/05/2022
  • Điều kiện, mức hỗ trợ tiền thuê nhà đối với NLĐ theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg
  • Điều kiện, mức hỗ trợ tiền thuê nhà đối với NLĐ theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg16:57 13/05/2022

TÌM KIẾM BÀI VIẾT

Bài viết xem nhiều

  • Hướng dẫn người lao động nhận tiền hỗ trợ thuê nhà trọ
  • Hướng dẫn người lao động nhận tiền hỗ trợ thuê nhà trọ17:28 13/05/2022
  • Điều kiện, mức hỗ trợ tiền thuê nhà đối với NLĐ theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg
  • Điều kiện, mức hỗ trợ tiền thuê nhà đối với NLĐ theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg16:57 13/05/2022
  • 04 lưu ý khi doanh nghiệp xử lý kỷ luật lao động
  • 04 lưu ý khi doanh nghiệp xử lý kỷ luật lao động15:17 06/05/2022
  • Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tổ chức làm thêm trên 200 giờ/năm
  • Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tổ chức làm thêm trên 200 giờ/năm16:52 03/05/2022
  • NLĐ hưởng lương hưu chết, 02 khoản tiền mà người thân được nhận
  • NLĐ hưởng lương hưu chết, 02 khoản tiền mà người thân được nhận08:38 05/05/2022
  • Hướng dẫn DN kết chuyển lỗ vào thu nhập tính thuế TNDN năm 2022
  • Hướng dẫn DN kết chuyển lỗ vào thu nhập tính thuế TNDN năm 202208:41 07/05/2022
  • Hướng dẫn khai thuế TNCN, thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
  • Hướng dẫn khai thuế TNCN, thuế GTGT đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh08:26 12/05/2022
  • 08 trường hợp khám chữa bệnh BHYT đúng tuyến năm 2022
  • 08 trường hợp khám chữa bệnh BHYT đúng tuyến năm 202215:51 11/05/2022

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM

Điện thoại: (028) 3930 3279

E-mail: info@phaplykhoinghiep.vn

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Công việc pháp lý
  • Bài viết chính sách
  • Hỏi đáp
  • Giới thiệu
  • Liên hệ

QUAN TÂM CHÚNG TÔI TRÊN ZALO

zalo

© Copyright 2017 by PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP . All Rights Reserved.

DMCA.com Protection Status

Pháp lý Khởi nghiệp

Vui lòng đăng nhập để trải nghiệm các tiện ích/ dịch vụ của Pháp lý Khởi nghiệp được tốt hơn!
  • Chọn Đăng nhập nếu bạn đã có tài khoản
  • Chọn Đăng ký (miễn phí) nếu bạn chưa có tài khoản

  Nhập Email đã đăng ký để khôi phục mật khẩu