BẢO HIỂM

Giúp doanh nghiệp phân biệt các loại bảo hiểm bắt buộc

14:19 05/01/22

Hiện nay, có nhiều quy định thay đổi về việc tham gia bảo hiểm bắt buộc.Bài viết sau đây của PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP sẽ cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin bao quát nhất về việc đóng các loại bảo hiểm này.

giúp DN phân biệt các loại BH

1. Các loại Bảo hiểm bắt buộc phải tham gia

Có 04 loại bảo hiểm mà doanh nghiệp và người lao động bắt buộc tham gia (sau đây gọi chung là “Các loại bảo hiểm”). Tên gọi và mức đóng hàng tháng cho Các loại bảo hiểm được trình bày trong Bảng số 1 dưới đây:

Tên loại bảo hiểm & tên quỹ thành phần

Mức đóng (%)

Doanh nghiệp

Người lao động

Người lao động là công dân nước ngoài

Bảo hiểm Xã hội (BHXH)

Quỹ ốm đau và thai sản

3%

-

-

Quỹ hưu trí và tử tuất

14% hoặc tạm dừng

8% hoặc tạm dừng

8%

(từ 01/01/2022)

Bảo hiểm Tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐBNN)

Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

0.%

-

-

Bảo hiểm Y tế (BHYT)

Quỹ bảo hiểm y tế

3%

1.5%

1.5%

Bảo hiểm Thất nghiệp (BHTN)

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp

0%

1%

x

Tổng cộng

20% hoặc 6%

10.5% hoặc 2.5%

9.5%

Bảng số 1: Tên gọi và mức đóng hàng tháng các loại bảo hiểm bắt buộc

Có thể thấy, tồn tại 02 trách nhiệm đóng Các loại bảo hiểm là: (i) trách nhiệm đóng của doanh nghiệp; và, (ii) trách nhiệm đóng của những người lao động thuộc đối tượng bắt buộc tham gia.

Hàng tháng, doanh nghiệp sử dụng các con số tỷ lệ phần trăm (%) trong Bảng số 1 để xác định số tiền đóng Các loại bảo hiểm thuộc trách nhiệm đóng của mình và của người lao động - sau đây gọi chung 02 khoản tiền này là “Tổng số tiền đóng các loại bảo hiểm hàng tháng”.

2. Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm

Điều tiên quyết mà doanh nghiệp cần làm để xác định Tổng số tiền đóng các loại bảo hiểm hàng tháng là xác định những người lao động nào thuộc đối tượng bắt buộc tham gia Các loại bảo hiểm. Bảng số 2 dưới đây thể hiện các đối tượng thông thường nhất trong mọi doanh nghiệp:

 

Loại bảo hiểm

Người lao động

Người lao động là công dân nước ngoài

Người quản lý doanh nghiệp

BHXH

Đang làm việc cho doanh nghiệp theo hợp đồng lao động (HĐLĐ):

1. HĐLĐ không xác định thời hạn.

2. HĐLĐ xác định thời hạn.

3. HĐLĐ theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên.

Làm việc cho doanh nghiệp theo HĐLĐ không xác định thời hạn và HĐLĐ xác định thời hạn.

Trừ các trường hợp:

- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

- Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật Lao động năm 2019 – nói cách khác, người lao động cao tuổi là công dân nước ngoài thì không thuộc đối tượng bắt buộc tham gia.

Chỉ những người quản lý nào có hưởng tiền lương của doanh nghiệp (có HĐLĐ với doanh nghiệp)

BHTNLĐBNN

Là đối tượng bắt buộc tham gia BHXH thì cũng là đối tượng áp dụng BHTNLĐBNN

Là đối tượng bắt buộc tham gia BHXH thì cũng là đối tượng áp dụng BHTNLĐBNN

Là đối tượng bắt buộc tham gia BHXH thì là đối tượng áp dụng BHTNLĐBNN

BHYT

Đang làm việc cho doanh nghiệp theo hợp đồng lao động (HĐLĐ):

1. HĐLĐ không xác định thời hạn.

2. HĐLĐ xác định thời hạn.

3. HĐLĐ theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.

Đang làm việc cho doanh nghiệp theo hợp đồng lao động (HĐLĐ):

1. HĐLĐ không xác định thời hạn.

2. HĐLĐ xác định thời hạn.

3. HĐLĐ theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.

Là đối tượng bắt buộc tham gia BHXH thì là đối tượng tham gia BHYT

BHTN

Đang làm việc cho doanh nghiệp theo hợp đồng lao động (HĐLĐ):

1. HĐLĐ không xác định thời hạn.

2. HĐLĐ xác định thời hạn.

3. HĐLĐ theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.

Không là đối tượng bắt buộc tham gia

Là đối tượng bắt buộc tham gia BHXH thì là đối tượng tham gia BHTN

Bảng số 2: Các đối tượng bắt buộc tham gia các loại bảo hiểm bắt buộc

Việc xác định đối tượng tham gia Các loại bảo hiểm chưa dừng lại ở đây, vì có thể tồn tại 02 trường hợp (i) người lao động có làm việc ở nơi khác, và (ii) người lao động cao tuổi. Cho nên, doanh nghiệp xem xét tiếp những đối tượng trình bày trong Bảng số 2 nêu trên, có những ai đang làm việc tại nơi khác và ai là người lao động cao tuổi.

Loại bảo hiểm

Người lao động có làm việc ở nơi khác (HĐLĐ với doanh nghiệp có là HĐLĐ giao kết đầu tiên?)

Người lao động cao tuổi có đang hưởng lương hưu hàng tháng?

Có

Không

Có

Không

BHXH

Tính đóng

Không tính đóng

Không tính đóng

Tính đóng

BHTNLĐBNN

Tính đóng

Tính đóng

Không tính đóng

Tính đóng

BHYT

Tính đóng nếu HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất trong tất cả các HĐLĐ mà người đó đang giao kết

Tính đóng nếu HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất trong tất cả các HĐLĐ mà người đó đang giao kết

Không tính đóng

 

Tính đóng

BHTN

Tính đóng

Không tính đóng

Không tính đóng

Tính đóng

Ghi chú

“HĐLĐ giao kết đầu tiên” là HĐLĐ có thời điểm ký kết đầu tiên trong số HĐLĐ mà người lao động đã tham gia ký kết.

Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi nghỉ hưu: Nam ≥ 60 tuổi, Nữ ≥ 55 tuổi.

Bất kỳ trường hợp nào “Không tính đóng” thì doanh nghiệp có trách nhiệm chi trả cùng lúc với kỳ trả lương của người lao động khoản tiền tương đương với mức đóng thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp đối với loại bảo hiểm đó.

Bảng số 3: Trách nhiệm đóng Các loại bảo hiểm khi có người lao động làm việc ở nơi khác và khi có người lao động cao tuổi

Khi đã xác định được các đối tượng bắt buộc tham gia Các loại bảo hiểm, doanh nghiệp sẽ xác định được Tổng số tiền đóng các loại bảo hiểm hàng tháng. Bài viết tiếp theo sẽ hướng dẫn doanh nghiệp xác định số tiền ấy thông qua việc xác định tiền lương tháng tính đóng Các loại bảo hiểm và giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình đóng hàng tháng (như: người lao động nghỉ việc, nghỉ hưởng chế độ,…).

 

Lưu ý:

Việc đóng BHXH đối với người lao động là công dân nước ngoài được hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 143/2018/NĐ-CP với các mốc thời điểm như sau:

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, người lao động bắt đầu đóng 8% vào Quỹ hưu trí và tử tuất.

- Từ ngày 01 tháng 12 năm 2018, doanh nghiệp bắt đầu đóng 3% vào Quỹ ốm đau và thai sản và 0,5% vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, doanh nghiệp bắt đầu đóng 14% vào Quỹ hưu trí và tử tuất.

Điều chỉnh mức đóng BHXH, BHYT, BHTN

Ngày 01/7/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 68/NQ-CP quy định về các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. Ngày 24/9/2021, Chính phủ tiếp tục ban hành Nghị quyết 116/NQ-CP  về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi Covid-19 từ Quỹ BHTN.

Theo đó, việc đóng bảo hiểm vào quỹ TNLĐ - BNN, quỹ hưu trí - tử tuất, quỹ BHTN sẽ được giảm hoặc tạm dừng đóng. Cụ thể:

- Giảm mức đóng bảo hiểm TNLĐ - BNN:

+ Đóng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH: Từ 01/7/2021 - 30/6/2022.

+ Không áp dụng với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

+ Toàn bộ số tiền doanh nghiệp được giảm được dùng để hỗ trợ người lao động phòng, chống đại dịch Covid-19.

- Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí - tử tuất:

+ Doanh nghiệp đã đóng đủ BHXH hoặc đang tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí - tử tuất đến hết tháng 4/2021, bị ảnh hưởng bởi Covid-19, phải giảm từ 15% lao động tham gia BHXH trở lên so với thời điểm tháng 4/2021: Được dừng đóng 06 tháng kể từ thời điểm nộp hồ sơ.

+ Đã được giải quyết tạm dừng đóng quỹ hưu trí và tử tuất trước đó do Covid-19, nếu đủ điều kiện thì vẫn được giải quyết nhưng tổng thời gian tạm dừng không quá 12 tháng.

+ Chính sách này áp dụng từ 01/7/2021.

- Giảm mức đóng vào quỹ BHTN:

+ Giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động.

+ Đối tượng áp dụng: Người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia BHTN (không bao gồm các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên).

+ Thời gian thực hiện: 12 tháng, kể từ ngày 01/10/2021 - hết ngày 30/9/2022.

Căn cứ pháp lý:

- Bộ luật lao động 2019.

- Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

- Luật An toàn vệ sinh lao động 2015.

- Luật Bảo hiểm y tế 2008.

- Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014.

- Quyết định 595/QĐ-BHXH.

Thúy Vy
  • Từ khóa:
  • Bảo hiểm xã hội
  • Bảo hiểm
  • Bảo hiểm y tế
  • Bảo hiểm thất nghiệp
  • Bảo hiểm tai nạn lao động
  • Bệnh nghề nghiệp
13,827

Cùng chuyên mục

  • Vết thương do tai nạn lao động tái phát: NLĐ được hưởng chế độ gì?
  • Vết thương do tai nạn lao động tái phát: NLĐ được hưởng chế độ gì?09:05 27/06/2022
  • Hướng dẫn tra cứu mã số bảo hiểm xã hội bằng căn cước công dân
  • Hướng dẫn tra cứu mã số bảo hiểm xã hội bằng căn cước công dân14:45 15/06/2022
  • Điều kiện hưởng lương hưu khi vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc, vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện
  • Điều kiện hưởng lương hưu khi vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc, vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện14:41 08/06/2022
  • Các đối tượng được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế năm 2022
  • Các đối tượng được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế năm 202208:04 07/06/2022
  • 28 trường hợp được cấp thẻ BHYT miễn phí năm 2022
  • 28 trường hợp được cấp thẻ BHYT miễn phí năm 202213:37 30/05/2022
  • Cập nhật danh mục bệnh viện tuyến trung ương năm 2022
  • Cập nhật danh mục bệnh viện tuyến trung ương năm 202214:29 19/05/2022
  • Hướng dẫn thủ tục nhận trợ cấp ốm đau dài ngày
  • Hướng dẫn thủ tục nhận trợ cấp ốm đau dài ngày13:46 17/05/2022
  • 08 trường hợp khám chữa bệnh BHYT đúng tuyến năm 2022
  • 08 trường hợp khám chữa bệnh BHYT đúng tuyến năm 202215:51 11/05/2022
  • Nạo phá thai có được hưởng chế độ thai sản không?
  • Nạo phá thai có được hưởng chế độ thai sản không?15:22 05/05/2022
  • NLĐ hưởng lương hưu chết, 02 khoản tiền mà người thân được nhận
  • NLĐ hưởng lương hưu chết, 02 khoản tiền mà người thân được nhận08:38 05/05/2022

TÌM KIẾM BÀI VIẾT

Bài viết liên quan

  • Những điều cần biết về Bảo hiểm y tế
  • Những điều cần biết về Bảo hiểm y tế08:18 06/01/2022
  • Hành trình lịch sử của Luật Doanh nghiệp (Phần 1)
  • Hành trình lịch sử của Luật Doanh nghiệp (Phần 1)07:58 06/01/2022
  • Quyền lợi của người tham gia Bảo hiểm y tế 05 năm liên tục
  • Quyền lợi của người tham gia Bảo hiểm y tế 05 năm liên tục16:29 24/10/2021
  • Phân biệt Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp và Thỏa ước lao động tập thể ngành
  • Phân biệt Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp và Thỏa ước lao động tập thể ngành08:13 14/02/2019
  • Giúp doanh nghiệp phân biệt các loại bảo hiểm bắt buộc – Phần 2
  • Giúp doanh nghiệp phân biệt các loại bảo hiểm bắt buộc – Phần 207:57 12/12/2018

Câu hỏi thường gặp

  • Có thể ký hợp đồng lao động bán thời gian không?
  • Tư vấn về thủ tục đóng bảo hiểm lần đầu

Bài viết xem nhiều

  • Những điểm mới về mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2022
  • Những điểm mới về mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/202211:40 08/06/2022
  • Thời điểm xuất hóa đơn, chứng từ được áp dụng kể từ ngày 01/7/2022
  • Thời điểm xuất hóa đơn, chứng từ được áp dụng kể từ ngày 01/7/202208:22 07/06/2022
  • Chính thức: Tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động từ ngày 01/7/2022
  • Chính thức: Tăng lương tối thiểu vùng cho người lao động từ ngày 01/7/202208:32 13/06/2022
  • 02 trường hợp không phải trả tiền dịch vụ khi sử dụng hóa đơn điện tử từ ngày 01/7/2022
  • 02 trường hợp không phải trả tiền dịch vụ khi sử dụng hóa đơn điện tử từ ngày 01/7/202209:35 03/06/2022
  • Tra cứu mức lương tối thiểu mới theo từng địa bàn áp dụng từ ngày 01/7/2022
  • Tra cứu mức lương tối thiểu mới theo từng địa bàn áp dụng từ ngày 01/7/202213:48 18/06/2022
  • Tổng hợp các văn bản pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đầu tư xây dựng
  • Tổng hợp các văn bản pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đầu tư xây dựng07:54 09/06/2022
  • Điều kiện hưởng lương hưu khi vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc, vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện
  • Điều kiện hưởng lương hưu khi vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc, vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện14:41 08/06/2022
  • Hướng dẫn DN chuyển đổi sang hóa đơn điện tử trước ngày 01/07/2022
  • Hướng dẫn DN chuyển đổi sang hóa đơn điện tử trước ngày 01/07/202210:16 02/06/2022

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM

Điện thoại: (028) 3930 3279

E-mail: info@phaplykhoinghiep.vn

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Công việc pháp lý
  • Bài viết chính sách
  • Hỏi đáp
  • Giới thiệu
  • Liên hệ

QUAN TÂM CHÚNG TÔI TRÊN ZALO

zalo

© Copyright 2017 by PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP . All Rights Reserved.

DMCA.com Protection Status

Pháp lý Khởi nghiệp

Vui lòng đăng nhập để trải nghiệm các tiện ích/ dịch vụ của Pháp lý Khởi nghiệp được tốt hơn!
  • Chọn Đăng nhập nếu bạn đã có tài khoản
  • Chọn Đăng ký (miễn phí) nếu bạn chưa có tài khoản

  Nhập Email đã đăng ký để khôi phục mật khẩu